Đối với việc khai trương, rất nhiều chủ cửa hàng hay shop thời trang thường rất tin tưởng vào việc xem ngày giờ. Đối với việc treo bảng hiệu cũng vậy. Cầu mong cho mọi chuyện suôn sẻ, kinh doanh thuận lợi, mua may bán đắt, có nhiều khách hàng thường đến của hàng thì chọn ngày giờ treo bảng hiệu thật sự rất quan trọng.
Tại sao phải chọn ngày treo bảng hiệu
Đây là một trong những nét truyền thống từ thời xa xưa của ông bà ta. Đặc biệt đối với những nước Á Đông như Việt Nam. Bất kỳ một việc trọng đại nào cuộc sống thường hay chọn ngày tốt để đặt để như cưới gả, kết hôn, xây nhà, mua xe,..
Chọn ngày treo bảng hiệu cũng là một nét đặc sắc trong phong tục tập quán xưa nay. Giúp chủ cửa hàng an tâm hơn về mặc tinh thần, hỗ trợ kinh doanh thuận lợi hơn.
Cách chọn ngày tốt treo bảng hiệu
Treo bảng hiệu là ngày tốt
Xa xưa, ông bà ta rất giỏi về thiên văn, tinh tượng. Đây là một trong những môn khoa học chiêm tinh Á Đông gọi chung là Phong Thủy. Trong thuật phong thủy có rất nhiều phương pháp. Trong đó xem sao chọn ngày tốt là ưu tiên.
Sao Thiên đức hợp: Sao này là Thần Đức Hợp trong tháng, tốt mọi việc.
Sao Thiên tài: Sao này tốt cho việc cầu tài hoặc khai trương.
Sao Tuế hợp: Sao này tốt mọi việc.
Sao Thiên quý: Sao này tốt mọi việc.
Sao Trực tinh: Sao này có thể giải được các sao xấu, rất tốt cho mọi việc
Treo bảng hiệu không xung với tuổi
Theo những người tin tưởng vào môn khoa học Phong thủy thì ngày tốt xấu ảnh hưởng rất lớn đến sự thành bại của công ty. Bạn cần phải biết được ngày nào xung khắc với tuổi. Chọn phải đảm bảo hài hòa các yếu tốt như: Ngũ Hành – Thiên Can – Địa Chi một cách chính xác nhất:
Dựa vào Ngũ hành ta có quy luật:
Ngũ hành tương hợp
Thủy sinh mộc
Mộc sinh hỏa
Hỏa sinh thổ
Thổ sinh kim
Kim sinh thủy
Ngũ hành tương khắc
Mộc khắc thổ
Thổ khắc thủy
Thủy khắc hoả
Hỏa khắc kim
Kim khắc mộc
Dựa vào Thiên Can
Sau đây là phần chi tiết về 10 thiên can KHẮC – XUNG – SINH – HỢP
Giáp mộc: KHẮC Mậu – XUNG Canh – SINH Bính – HỢP Kỷ
Ất mộc: KHẮC Kỷ – XUNG Tân – SINH Đinh – HỢP Canh
Bính hỏa: KHẮC Canh – XUNG Nhâm – SINH Mậu – HỢP Tân
Đinh hỏa: KHẮC Tân – XUNG Quý – SINH Kỷ – HỢP Nhâm
Mậu thổ: KHẮC Nhâm – XUNG Giáp – SINH Canh – HỢP Quý
Kỷ thổ: KHẮC Quý – XUNG Ất – SINH Tân – HỢP Giáp
Canh kim: KHẮC Giáp- XUNG Bính – SINH Nhâm – HỢP Ất
Tân kim: KHẮC Ất – XUNG Đinh – SINH Quý – HỢP Bính
Nhâm thủy: KHẮC Bính – XUNG Mậu – SINH Giáp – HỢP Đinh
Quý thủy: KHẮC Đinh – XUNG Kỷ – SINH Ất – HỢP Mậu
Dựa vào Địa chi
06 cặp địa chi nhị hợp: Sửu và Tý; Dần và Hợi; Tuất và Mão; Dậu và Thìn; Tị và Thân; Ngọ và Mùi. 04 cặp địa chi tam hợp: Thân – Tý –Thìn; Dần – Ngọ – Thân; Hợi – Mão – Mùi; Tị – Dậu – Sửu
06 cặp địa chi xung đối và tạo thành 3 bộ tứ hành xung gồm: Dần và Thân, Tỵ và Hợi; Thìn và Tuất, Sửu và Mùi; Tý và Ngọ, Mão và Dậu
06 cặp địa chi tương hại: Dậu và Tuất; Thân và Hợi; Mùi và Tý; Ngọ và Sửu; Tị và Hợi; Mão và Thìn
Việc bạn cần làm là chọn ngày treo bảng hiệu là không được xung với tuổi của mình
Ngũ hành ngày không được xung với tuổi
Thiên can ngày không được xung với tuổi
Địa chi ngày không được xung với tuổi.